Logistics
Admin
2024-08-01T12:01:45-04:00
2024-08-01T12:01:45-04:00
https://duongthuy.edu.vn/cao-dang/logistics-36.html
https://duongthuy.edu.vn/uploads/news/2022_07/logistics.png
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Đường Thủy II
https://duongthuy.edu.vn/uploads/8a6c43081f26df788637.jpeg
Chủ nhật - 26/06/2022 01:21
Tên ngành, nghề: Logistic
Mã ngành, nghề: 6340141
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương.
Thời gian đào tạo: 2,5 năm
- Mục tiêu đào tạo
- Mục tiêu chung
Chương trình đào tạo ngành Logistic trình độ cao đẳng nhằm trang bị cho người học có đủ phẩm chất và năng lực nghề nghiệp đáp ứng được yêu cầu thực tiễn của ngành logistic bao gồm: Kiến thức thực tế, kiến thức lý thuyết sâu rộng về logistics; Có kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật và công nghệ thông tin đáp ứng nhu cầu công việc; Đáp ứng năng lực ngoại ngữ theo quy định hiện hành; Định hướng được công việc sau khi tốt nghiệp, thành thạo các kỹ năng về dịch vụ logistics, khả năng thích ứng với những biến đổi trong lĩnh vực logistics và kỹ năng giao tiếp ứng xử cần thiết để thực hiện các công việc có tính thường xuyên hoặc phức tạp, có thể làm việc độc lập hay theo nhóm trong điều kiện làm việc thay đổi, chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm hướng dẫn, giám sát, đánh giá kết quả đối với nhóm thực hiện những nhiệm vụ xác định.
Chương trình có khả năng ứng dụng và kỹ năng triển khai các công việc thuộc lĩnh vực Logistics, áp dụng các kiến thức chuyên sâu trong dịch vụ như: Vận tải, kho bãi, xếp dỡ... với nhiều tiềm năng để phát triển để đảm đương công việc của một nhân viên các bộ phận: Logistics, giao nhận, chứng từ, điều độ cảng, bảo hiểm, ...
-
- Mục tiêu cụ thể
- Kỹ năng
- Xây dựng và tổ chức thực hiện quá trình tổ chức vận tải, chuỗi cung ứng dịch vụ logistics;
- Áp dụng các kiến thức chuyên ngành vào thực tiễn lập kế hoạch, quản lý, tổ chức thực hiện và đánh giá hoạt động logistics;
- Xử lý các tình huống trong quá trình vận tải và thực hiện chuỗi cung ứng;
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh vận tải và dịch vụ logistics;
- Phân tích, tổng hợp các mặt hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp vận tải và logistics
- Rèn luyện đức tính cẩn thận, chính xác trong lĩnh vực nghề nghiệp; phương pháp làm việc khoa học, chuyên nghiệp; khả năng trình bày, khả năng giao tiếp và làm việc hiệu quả theo nhóm, hội nhập được với môi trường quốc tế trong hoạt động kinh doanh vận tải và logistics;
- Sử dụng tiếng Anh, công nghệ thông tin, các phần mềm chuyên ngành vào quá trình tổ chức hoạt động kinh doanh vận tải và logistics.
-
-
- Kiến thức
- Có kiến thức chuyên môn toàn diện về quá trình vận tải và tổ chức, quản lý dịch vụ logistics để phân tích, tổng hợp và tổ chức thực hiện hiệu quả hoạt động sản xuất kinh doanh vận tải và dịch vụ logistics cho các doanh nghiệp vận tải và logistics;
- Cung cấp cho sinh viên những kiến thức về các loại hình dịch vụ logistics, thị trường vận tải, đặc điểm sản xuất kinh doanh cũng như các chỉ tiêu khai thác và hiệu quả kinh doanh trong chuỗi cung ứng;
- Trình bày được các kiến thức về cảng biển, hoạt động của cảng, vận tải đa phương thức;
- Trình bày được các kiến thức kho hàng, về hợp đồng thương mại và vận tải về cơ sở pháp lý.
-
-
- Thái độ và hành vi
- Có ý thức trách nhiệm công dân, có thái độ và đạo đức nghề nghiệp đúng đắn;
- Ý thức được tầm quan trọng của dịch vụ logistics và vận tải đa phương thức đối với sự phát triển kinh tế - xã hội; Quốc phòng – an ninh; Rèn luyện thể lực đáp ứng yêu cầu xây dựng và bảo vệ tổ quốc;
- Ý thức được vai trò và trách nhiệm của bản thân trong việc chấp hành pháp luật, đóng góp cho ngành giao thông vận tải và sự phát triển của đất nước;
- Có ý thức kỷ luật và tác phong làm việc công nghiệp, sống lành mạnh phù hợp với phong tục tập quán và truyền thống văn hóa dân tộc, địa phương trong từng giai đoạn lịch sử;
- Ý thức được sự cần thiết phải thường xuyên học tập nâng cao trình độ, trau dồi kiến thức, khả năng ngoại ngữ, công nghệ thông tin để sẵn sàng đáp ứng mọi yêu cầu của công việc và để tự học suốt đời.
-
- Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp hệ cao đẳng Logistics có thể đảm nhiệm những công việc sau:
-
- Quản lý khai thác tại cảng;
- Tổ chức quản lý và khai thác kho hàng;
- Thu xếp và ký kết hợp đồng kinh tế, hợp đồng vận tải;
- Lên kế hoạch và tổ chức hoạt động logistics;
- Kinh doanh xuất nhập khẩu;
- Tư vấn kinh doanh, sản xuất, phân phối, thương mại, bảo hiểm;
- Thiết kế tổ chức vận tải và quản lý đội phương tiện;
- Tổ chức quản lý sản xuất công nghiệp trong doanh nghiệp;
- Hoạch định phân bố nguồn lực của doanh nghiệp.
- Hoạch định tài chính của doanh nghiệp
- Đảm nhận các vị trí nghiên cứu chính sách tại các cơ quan Nhà nước.
- Thành lập Công ty kinh doanh về Logistics của riêng mình.
- Có khả năng tự học nâng cao trình độ, cập nhật kiến thức mới;
- Có khả năng học văn bằng 2 ngành: Khai thác vận tải, kế toán doanh nghiệp, và liên thông với các trình độ, ngành nghề khác;
-
- Tiếp tục học đại học tại các trường đại học trong và ngoài nước.
- Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học
- Số lượng môn học, mô đun: 33; Số tín chỉ : 110 tín chỉ
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 2.520 giờ
- Khối lượng các môn học chung: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 2.085 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 834 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm, bài tập, thảo luận, kiểm tra : 1.686 giờ
- Nội dung chương trình:
- Hướng dẫn sử dụng chương trình
- Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
Mã MĐ, MH |
Tên mô đun, môn học |
Số
tín chỉ |
Thời gian đào tạo (giờ) |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/
thực tập/ thí nghiệm/ bài tập/
thảo luận |
Kiểm tra |
I |
Các môn học chung |
20 |
435 |
157 |
255 |
23 |
MH 01 |
Giáo dục Chính trị |
4 |
75 |
41 |
29 |
5 |
MH 02 |
Pháp luật |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MĐ 03 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
5 |
51 |
4 |
MĐ 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
4 |
75 |
36 |
35 |
4 |
MĐ 05 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
MH 06 |
Tiếng Anh |
5 |
120 |
42 |
72 |
6 |
II |
Các môn học, mô đun chuyên môn |
90 |
2085 |
697 |
1296 |
92 |
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
21 |
435 |
191 |
217 |
27 |
MH 07 |
Kỹ năng mềm |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH 08 |
Bảo hiểm vận tải |
3 |
60 |
24 |
33 |
3 |
MH 09 |
Kinh tế vi mô |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 10 |
Quản trị học |
2 |
45 |
25 |
17 |
3 |
MH 11 |
Soạn thảo văn bản |
2 |
45 |
15 |
27 |
3 |
MH 12 |
Marketing vận tải |
3 |
60 |
22 |
34 |
4 |
MH 13 |
Cơ sở hạ tầng giao thông vận tải |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH 14 |
Lý thuyết kế toán |
4 |
75 |
45 |
25 |
5 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
65 |
1560 |
470 |
1029 |
61 |
MH 15 |
Kinh tế vận tải |
3 |
60 |
25 |
33 |
2 |
MH 16 |
Tổ chức xếp dỡ |
4 |
90 |
30 |
57 |
3 |
MH 17 |
Tổ chức vận chuyển |
4 |
90 |
30 |
56 |
4 |
MH 18 |
Pháp luật về kinh doanh Logistics và Vận tải đa phương thức |
4 |
90 |
34 |
53 |
3 |
MH 19 |
Tiếng Anh chuyên ngành 1 (English for Logistics) |
3 |
60 |
28 |
28 |
4 |
MH 20 |
Nghiệp vụ xuất nhập khẩu |
3 |
60 |
20 |
37 |
3 |
MH 21 |
Giao nhận và vận tải hàng hoá XNK |
4 |
90 |
35 |
50 |
5 |
MH 22 |
Quản trị Logistics |
3 |
60 |
25 |
33 |
2 |
MH 23 |
Tài chính doanh nghiệp |
6 |
120 |
60 |
52 |
8 |
MĐ 24 |
Logistics kinh doanh thương mại |
4 |
90 |
21 |
66 |
3 |
MĐ 25 |
Quản trị kho hàng |
4 |
90 |
28 |
58 |
4 |
MH 26 |
Quản trị chuỗi cung ứng |
3 |
60 |
25 |
32 |
3 |
MH 27 |
Phân tích hoạt động kinh doanh |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH 28 |
Hệ thống thông tin Logistics |
3 |
60 |
20 |
38 |
2 |
MH 29 |
Tiếng Anh chuyên ngành 2 (English for Logistics) |
3 |
60 |
28 |
28 |
4 |
MH 30 |
Thanh toán quốc tế |
3 |
60 |
27 |
30 |
3 |
MĐ 31 |
Thực tập tốt nghiệp |
8 |
360 |
4 |
352 |
4 |
II.3 |
Môn, học mô đun tự chọn (chọn 2 trong 4) |
4 |
90 |
36 |
50 |
4 |
MH 32 |
Quản trị chất lượng |
2 |
45 |
18 |
25 |
2 |
MH 33 |
Thương mại điện tử |
2 |
45 |
18 |
25 |
2 |
MH 34 |
Thuế |
2 |
45 |
18 |
25 |
2 |
MH 35 |
Nghiệp vụ hải quan |
2 |
45 |
18 |
25 |
2 |
Tổng cộng (I+II) |
110 |
2520 |
854 |
1551 |
115 |
STT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ 30 đến 6 giờ 30; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ:
Qua các phương tiện thông tin đại chúng.
Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày
19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện:
Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật. |
5 |
Đi thực tế |
Theo thời gian bố trí của giảng viên và theo yêu cầu của môn học |
-
- Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Theo Quy chế Đào tạo của Trường Cao đẳng GTVT đường thủy II tại Quyết định số 898/QĐ-ĐTII ngày 11/8/2017.
-
- Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
Người học sau khi học hết chương trình đào tạo trình độ cao đẳng Logistics và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp để được cấp bằng Cử nhân Cao đẳng thực hành;
- Các môn thi tốt nghiệp:
+ Chính trị: Theo quy định hiện hành;
+ Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp: Các kiến thức trọng tâm về vận tải và tổ chức, quản lý dịch vụ logistics, các loại hình dịch vụ logistics, thị trường vận tải, đặc điểm sản xuất kinh doanh và các chỉ tiêu khai thác và hiệu quả kinh doanh trong chuỗi cung ứng; cảng biển, vận tải đa phương thức; kho hàng; hợp đồng thương mại và vận tải về cơ sở pháp lý.
+ Thực hành nghề nghiệp: Các kỹ năng về xây dựng và tổ chức thực hiện quá trình công nghệ vận tải, chuỗi cung ứng dịch vụ logistics; Xử lý các tình huống trong quá trình công nghệ vận tải và thực hiện chuỗi cung ứng; Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh vận tải và dịch vụ logistics;
- Thời gian làm bài thi tốt nghiệp:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết
Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút
Không quá 60 phút |
2 |
Lý thuyết tổng hợp nghề nghiệp |
Viết
Vấn đáp |
Không quá 120 phút
Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
Trắc nghiệm |
Không quá 90 phút |
3 |
Thực hành nghề nghiệp |
Viết
Vấn đáp |
Không quá 240phút
Không quá 60 phút (40 phút chuẩn bị và 20 phút trả lời/sinh viên) |
Hiệu trưởng Nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu cử nhân thực hành theo quy định hiện hành của Trường.
-
- Các chú ý khác:
Đầu khóa học phòng Đào tạo khảo sát lấy ý kiến sinh viên để chọn 02 trong 04 môn học, mô đun tự chọn trong chương trình đào tạo.