Sửa chữa máy tàu thuỷ
Admin
2024-08-01T12:03:22-04:00
2024-08-01T12:03:22-04:00
https://duongthuy.edu.vn/cao-dang/sua-chua-may-tau-thuy-34.html
https://duongthuy.edu.vn/uploads/news/2022_07/may-tau-thuy.png
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Đường Thủy II
https://duongthuy.edu.vn/uploads/8a6c43081f26df788637.jpeg
Chủ nhật - 26/06/2022 01:20
Tên ngành, nghề: Sửa chữa máy tàu thủy
Mã ngành, nghề: 6520131
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp Trung học phổ thông hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2,5 năm
1. Mục tiêu đào tạo:
1.1. Kiến thức
Trình bày được phương pháp tổ chức xử lý các sự cố, các công việc phát sinh khi làm việc; sơ cứu; ứng phó với các tình huống khẩn cấp trong khi làm việc;
- Giải thích được các quy định về an toàn lao động, an toàn kỹ thuật, bảo vệ môi trường và vệ sinh công nghiệp trong ngành nghề sửa chữa máy tàu thủy;
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của động cơ Diesel trên tàu thủy;
- Giải thích được các yêu cầu kỹ thuật, các thông số kỹ thuật, nguyên lý cấu tạo và hoạt động của các chi tiết, cụm chi tiết của các thiết bị thuộc hệ thống động lực tàu thủy;
- Trình bày được cấu tạo, nguyên lý hoạt động của các máy phụ, thiết bị phụ, thiết bị điện trên tàu thủy;
- Trình bày được tính chất của vật liệu chế tạo các chi tiết, cụm chi tiết của các thiết bị thuộc hệ thống động lực tàu thủy;
- Mô tả được các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp, bản vẽ bố trí, bản vẽ nguyên lý của các hệ thống;
- Phân tích được các nguyên nhân hư hỏng của động cơ Diesel và các loại máy phụ, thiết bị phụ, thiết bị điện lắp đặt trên tàu thủy;
- Trình bày được quy trình; phương pháp kiểm tra, sửa chữa những hư hỏng thông thường của động cơ Diesel và các loại máy phụ, thiết bị phụ, thiết bị điện lắp đặt trên tàu thủy;
- Trình bày được công dụng, phân loại, phương pháp bảo quản, sử dụng các loại nguyên, nhiên, vật liệu sử dụng trong sửa chữa, lắp đặt máy tàu thủy;
- Trình bày được quy trình bảo dưỡng thường xuyên, bảo dưỡng định kỳ động cơ Diesel và các loại máy phụ, thiết bị phụ, thiết bị điện lắp đặt trên tàu thủy;
- Giải thích được phương pháp sử dụng các loại dụng cụ, thiết bị đo, thiết bị kiểm tra trong quá trình sửa chữa, lắp đặt động cơ Diesel và các loại máy phụ, thiết bị phụ, thiết bị điện trên tàu thủy;
- Giải thích được các nguyên tắc lựa chọn thiết bị, dụng cụ và sử dụng phục vụ công tác sửa chữa, lắp đặt động cơ Diesel và các loại máy phụ, thiết bị phụ, thiết bị điện trên tàu thủy;
- Phân tích được phương pháp khảo sát; lập hạng mục, kế hoạch sửa chữa động cơ Diesel, các thiết bị thuộc hệ thống động lực và các loại máy phụ, thiết bị phụ, thiết bị điện trên tàu thủy;
- Phân tích được các phương án tổ chức và quản lý quá trình sửa chữa, lắp đặt động cơ Diesel, các chi tiết, cụm chi tiết của các thiết bị thuộc hệ thống động lực tàu thủy;
- Phân tích được các phương án tổ chức và quản lý quá trình sửa chữa, lắp đặt các loại máy phụ, thiết bị phụ, thiết bị điện trên tàu thủy;
- Phân tích được các yêu cầu về môi trường, điều kiện và vị trí làm việc để thực hiện công việc sửa chữa, lắp đặt động cơ Diesel, các thiết bị thuộc hệ thống động lực và các loại máy phụ, thiết bị phụ, thiết bị điện trên tàu thủy;
- Phân tích được các sự cố thường gặp và biện pháp xử lý trong quá trình sửa chữa, lắp đặt động cơ Diesel, các thiết bị thuộc hệ thống động lực và các loại máy phụ, thiết bị phụ, thiết bị điện trên tàu thủy;
- Trình bày được quy trình, thủ tục kiểm tra, đánh giá chất lượng, nghiệm thu, bàn giao sản phẩm sau sửa chữa.
- Trình bày được những kiến thức cơ bản về chính trị, văn hóa, xã hội, pháp luật, quốc phòng an ninh, giáo dục thể chất theo quy định.
1.2. Kỹ năng
- Đọc được các bản vẽ chi tiết, bản vẽ lắp của các chi tiết động cơ Diesel, của các thiết bị thuộc hệ thống động lực và các thiết bị phụ trên tàu thủy;
- Đọc được các bản vẽ bố trí, bản vẽ nguyên lý của các hệ thống;
- Làm được công việc lựa chọn và sử dụng các loại dụng cụ, thiết bị đúng yêu cầu kỹ thuật trong quá trình kiểm tra; bảo dưỡng; sửa chữa; lắp đặt động cơ Diesel, các thiết bị thuộc hệ thống động lực và các loại máy phụ, thiết bị phụ, thiết bị điện trên tàu thủy;
- Làm được công việc tháo, lắp các chi tiết, cụm chi tiết động cơ Diesel, các thiết bị thuộc hệ thống động lực và các thiết bị phụ trên tàu thủy;
- Làm được công việc bảo dưỡng thường xuyên; bảo dưỡng định kỳ; sửa chữa những hư hỏng của động cơ Diesel, các thiết bị thuộc hệ thống động lực và các loại máy phụ, thiết bị phụ, thiết bị điện trên tàu thủy đảm bảo yêu cầu kỹ thuật;
- Làm được công việc lắp đặt động cơ Diesel, các thiết bị thuộc hệ thống động lực và các loại máy phụ, thiết bị phụ, thiết bị điện trên tàu thủy;
- Làm được công việc vận hành; cho hoạt động thử động cơ Diesel, các thiết bị thuộc hệ thống động lực và các loại máy phụ, thiết bị phụ, thiết bị điện trên tàu thủy theo đúng yêu cầu kỹ thuật;
- Làm được công việc khảo sát kỹ thuật; lập hạng mục bảo dưỡng, sửa chữa; lập kế hoạch bảo dưỡng, sửa chữa động cơ Diesel, các thiết bị thuộc hệ thống động lực và các loại máy phụ, thiết bị phụ, thiết bị điện trên tàu thủy;
- Làm được công việc tổ chức, điều hành, kiểm tra, giám sát quá trình thực hiện kế hoạch sửa chữa;
- Phán đoán và xử lý được các sự cố phát sinh gây mất an toàn trong quá trình sửa chữa, lắp đặt;
- Tổ chức thực hiện được các biện pháp đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh công nghiệp và an toàn môi trường; ứng phó được các tình huống khẩn cấp; xử lý được các tình huống sơ cứu người bị tai nạn tại nơi làm việc;
- Xác định được môi trường, vị trí và điều kiện làm việc thỏa mãn yêu cầu để thực hiện công việc bảo dưỡng, sửa chữa động cơ Diesel, các thiết bị thuộc hệ thống động lực và các loại máy phụ, thiết bị phụ, thiết bị điện trên tàu thủy;
- Kiểm soát được sự ảnh hưởng của quá trình sửa chữa, lắp đặt động cơ, thiết bị đến môi trường xung quanh;
- Kiểm tra, đánh giá được chất lượng sản phẩm theo đúng tiêu chuẩn kỹ thuật;
- Làm được công việc nghiệm thu, lập hồ sơ kỹ thuật sau sửa chữa và bàn giao sản phẩm theo đúng quy trình, đúng quy định;
- Sử dụng được công nghệ thông tin cơ bản theo quy định; ứng dụng công nghệ thông tin trong một số công việc chuyên môn của ngành, nghề;
- Sử dụng được tiếng Anh cơ bản, đạt bậc 2/6 trong Khung năng lực ngoại ngữ của Việt Nam và tiếng Anh chuyên ngành vào công việc chuyên môn của ngành, nghề.
1.3. Mức độ tự chủ, chịu trách nhiệm
- Có thái độ tích cực, chủ động, nghiêm túc, cẩn thận, chính xác trong công việc;
- Có tinh thần trách nhiệm cao trong công việc; thực hiện đúng quy định an toàn lao động, an toàn kỹ thuật, vệ sinh công nghiệp và bảo vệ môi trường khi thực hiện công việc;
- Có khả năng làm việc độc lập, làm việc theo nhóm; ứng phó, giải quyết được các vấn đề phức tạp, vấn đề phát sinh trong điều kiện làm việc thay đổi;
- Hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm;
- Chịu trách nhiệm trước chất lượng công việc sau khi hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
2. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp
Sau khi tốt nghiệp; người học có năng lực đáp ứng các yêu cầu tại các vị trí việc làm của ngành, nghề như sau:
- Sửa chữa động cơ chính tàu thủy;
- Bảo dưỡng, sửa chữa và lắp đặt hệ thống truyền lực tàu thủy;
- Bảo dưỡng, sửa chữa và lắp đặt thiết bị điện tàu thủy;
- Bảo dưỡng, sửa chữa và lắp đặt các máy phụ, thiết bị phụ tàu thủy;
- Lắp đặt máy tàu thủy;
- Kỹ thuật viên máy tàu thủy.
1.4. Khả năng học tập, nâng cao trình độ
Sau khi tốt nghiệp nghề Sửa chữa máy tàu thủy trình độ cao đẳng; người học có đủ năng lực để tiếp tục học tập nâng cao trình độ ở bậc đại học về các chuyên ngành thuộc ngành Khoa học hàng hải; có đủ năng lực tự học, tự nghiên cứu sâu về kiến thức chuyên môn nghề nghiệp, về công nghệ mới trong lĩnh vực nghề nghiệp và tích lũy kinh nghiệm thực tế để phát triển nghề nghiệp.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môn học, mô đun: 40
- Khối lượng kiến thức toàn khóa học: 96 Tín chỉ ( 2700 giờ )
- Khối lượng các môn học chung/đại cương: 435 giờ
- Khối lượng các môn học, mô đun chuyên môn: 1875 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 901 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1671 giờ; Kiểm tra: 140 giờ.
3. Nội dung chương trình:
Mã
MH/MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/thực tập/thí nghiệm/
Bài tập/
thảo luận |
Kiểm
Tra |
I |
Các môn học chung |
17 |
435 |
157 |
255 |
23 |
MH 01 |
Chính trị |
3 |
75 |
41 |
29 |
5 |
MH 02 |
Pháp luật |
1 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH 03 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
5 |
51 |
4 |
MH 04 |
Giáo dục quốc phòng - An ninh |
3 |
75 |
36 |
35 |
4 |
MH 05 |
Tin học |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
MH 06 |
Anh văn |
5 |
120 |
42 |
72 |
6 |
II |
Các môn học, mô đun
chuyên ngành |
79 |
2265 |
670 |
1474 |
111 |
II.1 |
Môn học, mô đun cơ sở |
17 |
390 |
230 |
129 |
31 |
MH 07 |
Vẽ kỹ thuật |
2 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH 08 |
Cơ ứng dụng |
2 |
40 |
30 |
7 |
3 |
MH 09 |
Nguyên lý và chi tiết máy |
2 |
40 |
30 |
7 |
3 |
MH 10 |
Dung sai và đo lường kỹ thuật |
2 |
40 |
30 |
7 |
3 |
MH 11 |
Kỹ năng mềm |
2 |
40 |
30 |
7 |
3 |
MH 12 |
An toàn lao động và bảo vệ môi trường |
2 |
40 |
30 |
7 |
3 |
MH 13 |
Kỹ thuật điện-điện tử |
2 |
40 |
30 |
7 |
3 |
MĐ 14 |
Tiện - nguội cơ bản |
2 |
60 |
10 |
45 |
5 |
MĐ 15 |
Hàn cơ bản. |
1 |
45 |
10 |
30 |
5 |
II.2 |
Môn học, mô đun chuyên môn |
62 |
1875 |
520 |
1267 |
88 |
MH 16 |
Tiếng Anh chuyên ngành (A1) |
4 |
75 |
45 |
27 |
3 |
MH 17 |
Động cơ Diesel tàu thủy |
4 |
75 |
45 |
27 |
3 |
MH 18 |
Trang trí động lực - Máy phụ và các hệ thống trên tàu thuỷ |
3 |
60 |
45 |
12 |
3 |
MH 19 |
Công nghệ sửa chữa và tổ chức sản xuất |
3 |
60 |
45 |
12 |
3 |
MH 20 |
Điện tàu thuỷ |
3 |
60 |
45 |
12 |
3 |
MH 21 |
Hệ thống tự động tàu thuỷ |
2 |
40 |
30 |
7 |
3 |
MH 22 |
Tiếng Anh chuyên ngành (A2) |
4 |
75 |
45 |
27 |
3 |
MĐ 23 |
Sửa chữa các chi tiết tĩnh và động của động cơ Diesel tàu thuỷ |
4 |
120 |
15 |
100 |
5 |
MĐ 24 |
Sửa chữa hệ thống phân phối khí, tăng áp |
2 |
75 |
10 |
60 |
5 |
MĐ 25 |
Sửa chữa hệ thống nhiên liệu Diesel |
2 |
75 |
10 |
60 |
5 |
MĐ 26 |
Sửa chữa hệ thống bôi trơn, làm mát |
1 |
45 |
7 |
35 |
3 |
MĐ 27 |
Sửa chữa hệ thống khởi động và đảo chiều |
2 |
75 |
10 |
60 |
5 |
MĐ 28 |
Thử, nghiệm thu động cơ Diesel sau sửa chữa |
2 |
75 |
10 |
60 |
5 |
MĐ 29 |
Vận hành động cơ Diesel |
1 |
40 |
7 |
30 |
3 |
MĐ 30 |
Sửa chữa thiết bị điện tàu thủy |
2 |
60 |
15 |
42 |
3 |
MĐ 31 |
Sửa chữa thiết bị trên boong |
2 |
60 |
15 |
42 |
3 |
MĐ 32 |
Sửa chữa hệ trục tàu thuỷ |
1 |
40 |
10 |
27 |
3 |
MĐ 33 |
Nồi hơi và tua bin tàu thủy |
2 |
60 |
15 |
42 |
3 |
MĐ 34 |
Máy lạnh & ĐH KK tàu thủy |
2 |
60 |
15 |
42 |
3 |
MĐ 35 |
Máy lọc dầu ly tâm |
1 |
40 |
10 |
27 |
3 |
MĐ 36 |
Thực tập tốt nghiệp |
9 |
420 |
5 |
410 |
5 |
II.3 |
Môn học, mô đun tự chọn |
4 |
100 |
45 |
49 |
6 |
MH 37 |
Thủy lực và máy thủy lực |
2 |
40 |
30 |
7 |
3 |
MH 38 |
Vẽ trong Autocad |
2 |
40 |
30 |
7 |
3 |
MĐ 39 |
Máy và thiết bị chống ô nhiễm môi trường |
2 |
60 |
15 |
42 |
3 |
MĐ 40 |
Sửa chữa máy nén khí |
2 |
60 |
15 |
42 |
3 |
Tổng cộng |
96 |
2700 |
901 |
1671 |
140 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Các môn học chung bắt buộc do Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội phối hợp với các Bộ/ngành tổ chức xây dựng và ban hành để áp dụng thực hiện.
4.2. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Để sinh viên có nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, có thể bố trí cho sinh viên tham quan, học tập tại một số công ty đóng mới và sửa chữa tàu thủy, trên các loại tàu thủy;
- Ðể giáo dục truyền thống, mở rộng nhận thức và văn hóa xã hội có thể bố trí cho sinh viên tham quan một số di tích lịch sử, văn hóa, cách mạng, tham gia các hoạt động xã hội tại địa phương;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm phù hợp nhằm đạt được mục tiêu giáo dục toàn diện cho sinh viên.
Số TT |
Nội dung |
Thời gian |
1 |
Thể dục, thể thao |
5 giờ đến 6 giờ; 17 giờ đến 18 giờ hàng ngày |
2 |
Văn hoá, văn nghệ:
- Qua các phương tiện thông tin đại chúng
- Sinh hoạt tập thể |
Ngoài giờ học hàng ngày
19 giờ đến 21 giờ (một buổi/tuần) |
3 |
Hoạt động thư viện
Ngoài giờ học, sinh viên có thể đến thư viện đọc sách và tham khảo tài liệu |
Tất cả các ngày làm việc trong tuần |
4 |
Vui chơi, giải trí và các hoạt động đoàn thể |
Đoàn thanh niên tổ chức các buổi giao lưu, các buổi sinh hoạt vào các tối thứ bảy, chủ nhật |
5 |
Thăm quan, dã ngoại |
Mỗi học kỳ 1 lần |
4.3. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun:
Theo kế hoạch năm học, theo ngân hàng đề thi và đáp án các MH/MĐ (Phòng đào tạo phối hợp cùng khoa chuyên môn tổ chức kiểm tra hết môn học, mô đun theo từng học kỳ)
4.4. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
Người học sau khi học hết chương trình đào tạo và có đủ điều kiện thì sẽ được dự thi tốt nghiệp.
Nội dung thi tốt nghiệp:
Số TT |
Môn thi |
Hình thức thi |
Thời gian thi |
1 |
Chính trị |
Viết
Trắc nghiệm |
Không quá 120 phút
Không quá 90 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng nghề: |
|
|
- Lý thuyết nghề
|
Viết |
Không quá 180 phút |
Vấn đáp
Trắc nghiệm |
Không quá 60 phút
(40 phút chuẩn bị và trả lời 20 phút/sinh viên)
Không quá 90 phút |
- Thực hành nghề |
Bài thi thực hành |
Không quá 8 giờ |
- Mô đun tốt nghiệp ( tích hợp giữa lý thuyết với thực hành) |
Bài thi tích hợp lý thuyết và thực hành |
Không quá 8 giờ |
Hiệu trưởng nhà trường căn cứ vào kết quả thi tốt nghiệp của người học và các quy định liên quan để xét công nhận tốt nghiệp, cấp bằng và công nhận danh hiệu kỹ sư thực hành theo quy định của trường.
4.5. Các chú ý khác:
- Trên cơ sở số môn học, mô đun trong chương trình, phòng đào tạo cùng với khoa chuyên môn xây dựng kế hoạch đào tạo của khóa học, tiến độ năm học và triển khai tiến độ thực hiện hàng tuần, hàng tháng đảm bảo mục tiêu, nội dung chương trình.
- Khi thực hiện các bài giảng cần phải tuân thủ hình thức giảng dạy theo nội dung trong chương trình.
- Đánh giá thái độ sinh viên, giáo viên bộ môn có thể dùng “ Sổ theo dõi sinh viên” để nhận xét thường xuyên của mình về từng sinh viên và cả lớp./.