Xây dựng công trình thủy
Admin
2024-08-01T12:06:37-04:00
2024-08-01T12:06:37-04:00
https://duongthuy.edu.vn/cao-dang/xay-dung-cong-trinh-thuy-37.html
https://duongthuy.edu.vn/uploads/news/2022_07/thuy-loi.png
Trường Cao Đẳng Giao Thông Vận Tải Đường Thủy II
https://duongthuy.edu.vn/uploads/8a6c43081f26df788637.jpeg
Chủ nhật - 26/06/2022 01:21
Tên nghề: Xây dựng công trình thủy
Mã nghề: 6510109
Trình độ đào tạo: Cao đẳng
Hình thức đào tạo: Chính quy
Đối tượng tuyển sinh: Tốt nghiệp trung học phổ thông hoặc tương đương
Thời gian đào tạo: 2,5 năm
1. Mục tiêu đào tạo
1.1. Mục tiêu chung
Trang bị cho người học kiến thức chuyên môn và năng lực thực hành các công việc của nghề xây dựng công trình thủy
Đào tạo nguồn nhân lực có đạo đức, lương tâm nghề nghiệp, ý thức kỷ luật, tác phong công nghiệp, có sức khỏe, tạo điều kiện cho người học nghề sau khi tốt nghiệp có khả năng tìm việc làm, tự tạo việc làm hoặc tiếp tục học lên trình độ cao hơn.
1.2. Mục tiêu cụ thể
a) Kiến thức:
- Kiến thức cơ bản về chính trị; văn hóa, xã hội và pháp luật đáp ứng yêu cầu công việc nghề nghiệp và hoạt động xã hội.
- Kiến thức về công nghệ thông tin đáp ứng yêu cầu công việc xây dựng công trình thủy
- Biết được các phương pháp thi công công trình thủy
- Trình bày được đặc điểm cấu tạo các cấu kiện công trình công trình thủy
- Giải thích được quy trình công nghệ thi công công trình thủy
- Biết tổ chức công việc đảm bảo an toàn lao động, vệ sinh môi trường và đạt
năng suất cao
- Vận dụng những kiến thức cơ sở và chuyên ngành để giải quyết các vấn đề liên quan đến việc xây dựng công trình thủy.
- Kiến thức thực tế về quản lý, nguyên tắc và phương pháp lập kế hoạch, tổ chức thực hiện và giám sát thi công công trình; đánh giá các quá trình thực hiện các công việc xây dựng của nghề xây dựng công trình thủy.
b) Kỹ năng
- Kỹ năng nhận thức và tư duy sáng tạo.
- Thành thạo kỹ năng: đọc bản vẽ, trình bày, sắp xếp nội dung hồ sơ công trình.
- Kỹ năng giải quyết các công việc xây dựng phức tạp của nghề xây dựng công trình thủy;
- Kỹ năng truyền đạt hiệu quả các thông tin, ý tưởng, giải pháp tới người khác tại nơi làm việc, phối hợp tốt với các bên liên quan.
- Sử dụng được các dụng cụ, máy móc trắc địa và một số thiết bị phục vụ cho công tác thi công công trình thủy;
- Làm được các công việc của nghề Xây dựng và hoàn thiện công trình thủy như: chuẩn bị thi công; thi công đào đắp đất đá; xử lý nền móng; gia công, lắp dựng, tháo dỡ ván khuôn, giàn giáo; gia công lắp đặt cốt thép; thi công bê tông; xây lát gạch, đá;….; hoàn thiện công trình;
- Tính được khối lượng, vật liệu, nhân công và tổ chức thi công các công việc của nghề;
- Tính toán được một số tác dụng cơ bản của thủy lực và thủy văn đối với công trình thủy; một số bài toán đơn giản về khả năng chịu lực của nền đất và các loại kết cấu công trình thủy;
- Sáng tạo, ứng dụng kỹ thuật, cụng nghệ vào công việc thực tế của nghề và xử lý được những sai phạm thường gặp trong quá trình thi công;
- Có khả năng hướng dẫn, kèm cặp thợ bậc thấp;
- Có năng lực ngoại ngữ, có thể đọc được các bản vẽ xây dựng bằng tiếng Anh.
c) Năng lực tự chủ và trách nhiệm
- Có thể làm việc độc lập hoặc làm việc theo nhóm, giải quyết công việc, vấn đề phức tạp trong điều kiện làm việc thay đổi, có khả năng tự học tập, nghiên cứu, hoặc học lên trình độ cao hơn để hoàn thành tốt nhiệm vụ thuộc phạm vi nghề nghiệp của mình.
- Có thể hướng dẫn, giám sát những người khác thực hiện nhiệm vụ xác định; chịu trách nhiệm cá nhân và trách nhiệm đối với nhóm.
- Có khả năng đánh giá chất lượng công việc hoàn thành và kết quả thực hiện của các thành viên trong nhóm.
- Giao tiếp hiệu quả với đồng nghiệp và đối tác
1.3. Vị trí việc làm sau khi tốt nghiệp:
Sinh viên tốt nghiệp có thể làm cán bộ kỹ thuật công trường; cán bộ khảo sát, thiết kế hay giám sát thi công công trình tại các công ty xây dựng trong và ngoài nước có liên quan đến xây dựng.
2. Khối lượng kiến thức và thời gian khóa học:
- Số lượng môđun, mô đun: 36
- Khối lượng kiến thức, kỹ năng toàn khóa học: 2565 giờ
- Khối lượng các môđun chung/đại cương: 435 giờ
- Khối lượng các môđun, mô đun chuyên môn: 2130 giờ
- Khối lượng lý thuyết: 843 giờ; Thực hành, thực tập, thí nghiệm: 1585 giờ
- Thời gian toàn khóa học: 104 tuần
- Thời gian nghỉ hè, tết, lễ:16 tuần
- Thời gian thi kết thúc môđun, mô đun, tốt nghiệp: 6 tuần
- Thời gian thực học: 82 tuần
3. Nội dung chương trình
Mã MH/ MĐ |
Tên môn học, mô đun |
Số tín chỉ |
Thời gian học tập (giờ) |
Tổng số |
Trong đó |
Lý thuyết |
Thực hành/ thực tập/thí nghiệm/ bài tập/ thảo luận |
Kiểm tra |
I |
Các môn học chung bắt buộc |
20 |
435 |
157 |
255 |
23 |
MH |
1 |
Chính trị |
4 |
75 |
41 |
29 |
5 |
MH |
2 |
Pháp luật |
2 |
30 |
18 |
10 |
2 |
MH |
3 |
Giáo dục thể chất |
2 |
60 |
5 |
51 |
4 |
MH |
4 |
Giáo dục quốc phòng và An ninh |
4 |
75 |
36 |
35 |
4 |
MH |
5 |
Tin học cơ bản |
3 |
75 |
15 |
58 |
2 |
MH |
6 |
Anh văn cơ bản |
5 |
120 |
42 |
72 |
6 |
II |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề bắt buộc |
87 |
2130 |
686 |
1330 |
109 |
II.1 |
Các môn học, mô đun kỹ thuật cơ sở |
20 |
360 |
196 |
142 |
22 |
MĐ |
7 |
Kỹ năng mềm |
2 |
45 |
15 |
28 |
2 |
MH |
8 |
Vẽ kỹ thuật |
3 |
60 |
27 |
30 |
3 |
MH |
9 |
Cơ lý thuyết |
3 |
45 |
30 |
12 |
3 |
MH |
10 |
Sức bền vật liệu |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH |
11 |
Cơ học kết cấu |
3 |
60 |
30 |
26 |
4 |
MH |
12 |
Cơ đất - Địa chất |
3 |
45 |
27 |
15 |
3 |
MH |
13 |
Thuỷ lực - Thuỷ văn |
3 |
45 |
37 |
5 |
3 |
II. 2 |
Các môn học, mô đun chuyên môn nghề |
67 |
1680 |
464 |
1128 |
83 |
MH |
14 |
Kết cấu công trình |
3 |
60 |
30 |
25 |
5 |
MH |
15 |
Vật liệu xây dựng |
3 |
60 |
26 |
30 |
4 |
MH |
16 |
An toàn lao động - Bảo vệ môi trường |
3 |
45 |
35 |
5 |
5 |
MĐ |
17 |
Thực tập tay nghề cơ bản |
4 |
105 |
15 |
85 |
5 |
MĐ |
18 |
Vẽ kỹ thuật trên máy tính (AutoCad) |
2 |
45 |
15 |
25 |
5 |
MH |
19 |
Trắc địa đại cương |
3 |
60 |
30 |
25 |
5 |
MH |
20 |
Máy xây dựng |
2 |
30 |
25 |
3 |
2 |
MH |
21 |
Nền và móng |
3 |
45 |
30 |
10 |
5 |
MĐ |
22 |
Thực tập trắc địa đại cương |
4 |
105 |
10 |
90 |
5 |
MH |
23 |
Công trình đường sông |
3 |
60 |
30 |
25 |
5 |
MH |
24 |
Công trình bến cảng |
3 |
60 |
30 |
25 |
5 |
MH |
25 |
Công trình bảo vệ bờ biển và đê chắn sóng |
4 |
75 |
45 |
25 |
5 |
MĐ |
26 |
Thi công cơ bản 1 |
3 |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ |
27 |
Thi công chuyên ngành 1 |
4 |
90 |
30 |
55 |
5 |
MĐ |
28 |
Thi công cơ bản 2 |
3 |
75 |
15 |
55 |
5 |
MĐ |
29 |
Thi công chuyên ngành 2 |
3 |
75 |
15 |
55 |
5 |
MH |
30 |
Quản lý và khai thác công trình thủy |
2 |
30 |
28 |
|
2 |
MĐ |
31 |
Trắc địa công trình thủy |
5 |
120 |
25 |
90 |
5 |
MĐ |
32 |
Thực tập tốt nghiệp |
10 |
450 |
|
450 |
|
III |
Các môn học, mô đun đào tạo nghề tự chọn (Chọn 02 trong 04 MH/MĐ) |
4 |
90 |
26 |
60 |
4 |
MĐ |
33 |
Dự toán công trình |
2 |
45 |
13 |
30 |
2 |
MĐ |
34 |
Thí nghiệm cơ học đất - Địa chất |
2 |
45 |
13 |
30 |
2 |
MĐ |
35 |
Phần mềm ứng dụng tính toán kết cấu (Sap 2000, …) |
2 |
45 |
13 |
30 |
2 |
MĐ |
36 |
Quản lý dự án |
2 |
45 |
13 |
30 |
2 |
|
Tổng: |
111 |
2565 |
843 |
1585 |
132 |
4. Hướng dẫn sử dụng chương trình
4.1. Hướng dẫn xác định nội dung và thời gian cho các hoạt động ngoại khóa:
- Nhằm mục đích giáo dục toàn diện, để học sinh có được nhận thức đầy đủ về nghề nghiệp đang theo học, nhà Trường bố trí tham quan, học tập dã ngoại tại một số doanh nghiệp xây dựng, các công trình đang được xây dựng;
- Thời gian cho hoạt động ngoại khóa được bố trí ngoài thời gian đào tạo chính khóa vào thời điểm thích hợp.
4.2. Hướng dẫn tổ chức kiểm tra kết thúc môn học, mô đun:
- Hình thức kiểm tra hết môn: Viết, vấn đáp , trắc nghiệm, bài tập thực hành.
- Thời gian kiểm tra:
+ Lý thuyết: Viết: không quá 120 phút; Trắc nghiệm: không quá 60 phút
+ Thực hành: không quá 4 giờ.
4.3. Hướng dẫn thi tốt nghiệp và xét công nhận tốt nghiệp:
Số
TT |
Môn Thi
|
Hình thức thi
|
Thời gian thi |
1 |
Chính trị. |
Viết,trắc nghiệm
|
Viết: không quá 120 phút
Trắc nghiệm: không quá 60 phút |
2 |
Kiến thức, kỹ năng chuyên môn |
|
|
- Lý thuyết tổng hợp |
Viết, trắc nghiệm
Vấn đáp
|
Viết: không quá 180 phút
Vấn đáp: không quá 20 phút |
- Thực hành nghề. |
Bài thi thực hành
|
Không quá 8 giờ |
|
Hoặc Đồ án tốt nghiệp |
|
Không quá 4 tuần |